Quá trình đào tạo & Công tác chuyên môn
Quá trình đào tạo
Trường Đại học Tây Bắc
Năm tốt nghiệp: 2006Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Sư phạm Sinh học
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 2008Hoàn thành chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Sinh học.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 2016Hoàn thành chương trình Tiến sĩ chuyên ngành Sinh thái Động vật.
Công tác chuyên môn
Trường Đại học Tây Bắc
04/2020 đến nayGiảng viên cao cấp
Trường Đại học Tây Bắc
02/2020 đến nayPhó Trưởng phòng KHCN&HTQT
Hội Động vật Việt Nam
04/2019 - nayỦy viên ban chấp hành Hội Động vật Việt Nam, Ủy viên chi Hội Lưỡng cư, Bò sát Việt Nam
Trường Đại học Tây Bắc
03/2018 - nayTrưởng Ban thư ký Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Tây Bắc
09/2019 đến 04/2020Phó giám đốc Trung tâm Đa dạng sinh học và Môi trường
Trường Đại học Tây Bắc
09/2019 đến 02/2020Phó trưởng bộ môn Sinh học
Trường Đại học Tây Bắc
04/2018 – 8/2019Giảng viên chính
Trường Đại học Tây Bắc
10/2015 - 12/2017ủy viên Ban chi ủy, chi bộ Khoa Sinh – Hóa
Trường Đại học Tây Bắc
6/2013 - 8/2019Phó trưởng bộ môn Động vật – Sinh thái
Trường Đại học Tây Bắc
10/2010 - 12/2012Ủy viên BCH Đoàn Trường, Bí thư Liên chi đoàn Khoa Sinh – Hóa
Trường Đại học Tây Bắc
10/2009 - 10/2010Bí thư chi đoàn GVCB Khoa Sinh - Hóa
Trường Đại học Tây Bắc
10/2008 - 3/2018Giảng viên Khoa Sinh - Hóa
Các hướng nghiên cứu chính
- Nghiên cứu đa dạng sinh học và môi trường, đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học vùng Tây Bắc Việt Nam
- Nghiên cứu sự đa dạng thành phần loài động vật tại các khu vực nghiên cứu (được lựa chọn ...)
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và dinh dưỡng của một số loài động vật: thú, chim ... (có giá trị kinh tế) tại KVNC nghiên cứu (được lựa chọn)
- Nhân nuôi thử nghiệm loài thú, chim ... có giá trị kinh tế phục vụ công tác bảo tồn nguồn gen và phát triển kinh tế ở Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng mô hình và bảo tồn một số giống động vật, thực vật đặc sản bản địa vùng Tây Bắc Việt Nam
- Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên cây thuốc của cộng đồng dân tộc ở vùng Tây Bắc Việt Nam
- Xây dựng bảo tàng động vật, thực vật, bảo tồn nguồn gene động vật, thực vật quý ở khu vực Tây Bắc Việt Nam
- Hợp tác với các trung tâm, tổ chức quốc tế để nâng cao năng lực nghiên cứu của CB-GV trong Trường
Các đề tài NCKH đã và đang tham gia
Đề tài đã và đang chủ trì
TT |
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình |
Tình trạng nhiệm vụ |
1 |
Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibia) ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La |
12/2014 – |
Đề tài cấp Cơ sở |
Đã nghiệm thu (Xuất sắc) |
2 |
Nghiên cứu đa dạng sinh học (thảm thực vật, côn trùng, lưỡng cư và bò sát) của rừng sau cháy tại KBTTN Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh |
2016 - 2017 |
Đề tài cấp Bộ giáo dục và Đào tạo |
Đã nghiệm thu (Xuất sắc) |
3 |
Nghiên cứu lưỡng cư, bò sát ở hai khu bảo tồn thiên nhiên Sốp Cộp và Copia |
2015 - 2016 |
Idea Wild |
Đã hoàn thành, đạt |
4 |
Xây dựng mô hình nhân nuôi ong mật (Apis cerana) nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình gắn với vườn rừng và bảo tồn đa dạng sinh học ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. |
2016 - 2018 |
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh |
Đã nghiệm thu (đạt) |
5 |
Nghiên cứu lưỡng cư, bò sát ở khu bảo tồn thiên nhiên Mường La |
2019 |
Idea Wild |
Đã hoàn thành, đạt |
6 |
Đánh giá mức độ đa dạng, đặc điểm phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài lưỡng cư và bò sát (Amphibia và Reptilia) ở một số khu vực biên giới Việt – Lào |
2019 - 2020 |
Đề tài cấp Bộ, thuộc Chương trình 562 |
Đang thực hiện, chuẩn bị nghiệm thu |
Đề tài tham gia với tư cách thành viên
TT |
Tên/ Mã số |
Thời gian |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng nhiệm vụ |
1 |
Mystery of montane rain forests: Herpetological exploration in northw s ern Vietnam. |
2014 - 2015 |
Đề tài của tổ chức Natoinal Geographic |
Đạt |
2 |
Khám phá mức độ đa dạng và cấu trúc quần xã của các loài bò sát và |
2015 – 2016 |
Nafosted |
Đạt |
3 |
Nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm Đông trùng hạ thảo tại 3 tỉnh Sơn |
2015- 2017 |
Đề tài cấp Nhà nước thuộc Chương trình Tây Bắc |
Đạt |
4 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của các chủng nấm tới quần thể của các loài cá cóc ở Việt Nam |
2016 - 2017 |
Nafosted |
Đạt |
5 |
Phân loại, phát sinh loài và địa sinh học của họ Tắc kè Gekkonidae ở miền Bắc Việt Nam |
2017 - 2019 |
Nafosted |
Đạt |
6 |
Nghiên cứu đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái (Amphibia) ở một số khu vực biên giới phía Bắc của Việt Nam và đề xuất các giải pháp bảo tồn |
2019-2020 |
Đề tài cấp Viện Hàn lâm KHCNVN |
Đang thực hiện |
7 |
Nghiên cứu đa dạng và hệ thống học phân loại các loài thuộc họ Ếch cây Rhacophoridae (Amphibian: Anura) ở Việt Nam |
2020-2021 |
Nafosted |
Đang thực hiện |
Giải thưởng về KH&CN trong và ngoài nước
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Tổ chức, năm tặng thưởng |
1 |
Giải thưởng khoa học kỹ thuật ''Quả cầu vàng'' Việt Nam, trao cho 10 tác giả mỗi năm thuộc lĩnh vực công nghệ môi trường, giải thưởng nhằm tôn |
Trung ương đoàn phối hợp với Bộ khoa học công nghệ tổ chức, |
2 |
Giải thưởng Môi trường Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, |
3 |
Giải nhì Giải thưởng Khoa học công nghệ dành cho Giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, |
4 |
Các danh hiệu khen thưởng khác: |
Công trình khoa học đã công bố
Bài báo khoa học
[1]. Pham V. A., Song B. N., Pham T. C, Le D. M., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. A new species of Amolops (Anura: Ranidae) from Vietnam. Raffles Bulletin of Zoology, 363-377 (SCI, Q2, IF: 1,23).
[2]. Pham V. A., Le T. D., Pham T. C., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2016. Two additional records of megophryid species, Leptolalax minimus (Taylor, 1962) and Leptobrachium masatakasatoi Matsui, 2013, for the herpetofauna of Vietnam. Revue suisse de Zoologie, 123 (1) 43-47 (SCI, Q2, IF: 0,759).
[3]. Pham V. A., Le D. M., Ngo T. H., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from northwestern Vietnam. Zootaxa 4544 (3): 360 – 380 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[4]. Pham V. A., Pham T. C, Doan D. L., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. New records of megophryids (Amphibia: Anura: Megophryidae) from Son La Province, Vietnam. Biodiversity Data Journal 7: e39140. doi: 10.3897/BDJ.7.e39140 (SCIE, Q2, IF: 1,029).
[5]. Pham V.A., Ziegler T., and Nguyen Q. T. (2020). New records and an updated list of snakes from Son La Province, Vietnam. Biodiversity Data Journal 9: (SCIE, Q2, IF: 1,029).
[6]. Pham V. A., Le T. D, Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2014. First records of Leptolalax eos Ohler, Wollenberg, Grosjean, Hendrix, Vences, Ziegler & Dubois, 2011 and Hylarana cubitalis (Smith, 1917) (Anura: Megophryidae, Ranidae) from Viet Nam. Russian Journal of Herpetology, 21(3): 195-200 (SCIE, Q3, IF: 0,407).
[7]. Pham V. A., Nguyen L. H. S. and Nguyen, Q. T., 2014. New records of snakes (Squamata: Serpentes) from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 7, 771 - 777 (ISI, Q3, SJR: 0,272).
[8]. Le T. D, Pham V. A, Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2014. Babina lini (Chou, 1999) and Hylarana menglaensis Fei, Ye, and Xie, 2008. Two additional anuran species for the herpetofauna of Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 21(4): 315-321 (SCIE, Q3, IF: 0,407).
[9]. Le T. D., Pham V. A., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. First Records of Megophrys daweimontis Rao and Yang, 1997 and Amolops vitreus (Bain, Stuart and Orlov, 2006) (Anura: Megophryidae, Ranidae) from Vietnam. Asian Herpetological Research, 6(1): 66-72 (SCIE, Q3, IF: 0,721).
[10]. Le T. D., Pham V. A., Pham T. C., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. Review of the genus Sinonatrix in Vietnam with a new country record of Sinonatrix yunanensis Rao and Yang, 1998. Russian Journal of Herpetology, 22 (2): 84-88 (ISI, Q3, IF: 0,407).
[11]. Le T. D., Nguyen T. T., Nishikawa K., Nguyen L. H. S. Pham V. A., Matsui M., Bernardes M. and Nguyen Q. T., 2015. A New Species of Tylototriton Anderson, 1871 (Amphibia: Salamandridae) from Northern Indochina. Current Herpetology, 34(1): 38-50 (ISI, Q3, IF: 0,524).
[12]. Pham V. A., Le T. D., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. New provincial records of skinks (Squamata: Scincidae) from northwestern Vietnam. Biodiversity Data Journal, 3: e4284, 1-21 (doi: 10.3897/BDJ.3.e4284) (SCIE, Q2, IF: 1,029).
[13]. Nguyen Q. T., Le D. M., Pham V. A., Ngo N. H., Hoang V., C., Pham T. C. and Ziegler T., 2015. Two new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from the karst forest of Hoa Binh Province, Vietnam. Zootaxa 3985 (3): 375-390 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[14]. Nguyen Q. T., Pham V. A., Nguyen L. H. S., Le D. M. and Ziegler T., 2015. First record of Parafimbrios lao Teynié, David, Lottier, Le, Vidal & Nguyen, 2015 (Squamata: Xenodermatidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 22 (4): 297-300 (SCIE, Q3, IF: 0,407).
[15]. Nguyen Q. T., Pham V. A., Ziegler T., Ngo T. H. and Le D. M., 2017. A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) and the first record of C. otai from Son La Province, Vietnam. Zootaxa 4341 (1): 025-040 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[16]. Pham V. A., Pham T. C., Hoang V. N., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2017. New records of amphibians and reptiles from Ha Giang Province, Vietnam. Herpetology Notes, 10: pp 183- 191 (ISI, Q3, SJR: 0,272).
[17]. Pham V. A., Nguyen Q. T., Ziegler T. and Nguyen T. T., 2017. New records of tree frogs (Anura: Rhacophoridae: Rhacophorus) from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 10: 379-386 (ISI, Q3, SJR: 0,272).
[18]. Ziegler T., Ngo N. H., Pham V. A., Nguyen T. T., Le D. M. and Nguyen Q. T., 2018. A new species of Parafimbrios from northern Vietnam (Squamata: Xenodermatidae). Zootaxa 4527 (2): 269-276 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[19]. Pham V. A., Tu V. H., Nguyen V. T., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2018. New records and an updated list of lizards from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 11, 209-216 (SCIE, Q3, SJR: 0,272).
[20]. Ziegler T., Nguyen Q. T., Pham T. C., Nguyen T. T., Pham V. A., Nguyen T. T., Schingen V. M., Nguyen T. T. and Le D. M., 2019. Three new species of the snake genus Achalinus from Vietnam (Squamata: Xenodermatidae). Zootaxa, 4590 (2): 249–269 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[21]. Luong M. A, Pham V. A, Nguyen T. T., Nguyen Q. T., 2019. First record of Megophrys gigantica Liu, Hu & Yang, 1960 (Anura: Megophryidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology. Vol. 26, No. 4, pp. 201 – 204 (SCIE, Q3, IF: 0,407).
[22]. Pham T. C, Le D. M., Hoang V.C., Pham V. A., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2020. First records of Bufo luchunnicus (Yang Et Rao, 2008) and Amolops wenshanensis Yuan, Jin, Li, Stuart Et Wu, 2018 (Anura: Bufonidae, Ranidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology. Vol. 27, No. 2, pp. 81 – 86 (SCIE, Q3, IF: 0,407).
[23]. Marta B., Le D. M., Nguyen Q. T., Pham T. C., Pham V. A., Nguyen T. T., Nguyen T. T., Nguyen T. T., Bonkowski M., and Ziegler T., (2020). Integrative taxonomy reveals three new taxa within the Tylototriton asperrimus complex (Caudata, Salamandridae) from Vietnam. Zookeys 935, 121-164 (SCIE, Q2, IF: 1,143).
[24]. Nguyen Q. T., Do H. Q, Ngo T.H, Pham V. A., Le D. M., Pham T.C., and Ziegler (2020). Two new species of Hemiphyllodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Hoa Binh Province, Vietnam. Zootaxa, 4801 (3): 513–536 (SCIE, Q2, IF: 0,99).
[25]. Pham V. A., Ngo D. C., Nguyen Q. T., Ngo V. B. (Inpress). Diet of Microhyla butleri and M. heymonsi from Son La Province, Northwest, Vietnam. Herpetological Conservation and Biology.
[26]. Le Nguyen Ngat and Pham Van Anh, 2009. A survey of science Amphibians and Reptiles in the Xuan Lien nature reserve, Thanh Hoa province. VNU Journal of Science, 54 (6): 90-100.
[27]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Văn Tân, Trần Thị Thanh Nga, Nguyễn Quảng Trường, 2014. Lần đầu tiên ghi nhận ba loài ếch thuộc họ Cóc bùn Megophryidae (Amphibia: Anura) ở tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 30 (1S): 1-6.
[28]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Khăm Đi Peng Ki Chư, Nguyễn Văn Tân, 2015. Đa dạng thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở xã Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Tạp chí khoa học trường Đại học Tây Bắc, 2: 9-16.
[29]. Phạm Văn Anh, Khăm Đi Peng Ki Chư, Phạm Văn Nhã, Đậu Văn Triều, 2016. Đang dạng thành phần loài rắn (Serpentes: Reptilia) ở xã Mường Do, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Tạp chí khoa học Trường Đại học Tây Bắc, 4: 1-8.
[30]. Phạm Văn Nhã, Phạm Văn Anh, 2016. Thành phần bộ sưu tập mẫu lưỡng cư, bò sát và thú tại khoa sinh hóa, Trường Đại học Tây Bắc. Tạp chí khoa học Trường Đại học Tây Bắc, 4: 62-69.
[31]. Phạm Văn Anh, Phạm Văn Nhã, Nguyễn Kim Tiến, Sồng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Thành phần loài lưỡng cư và bò sát ở xã Chiềng Mai, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Bắc, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 6: 60-69.
[32]. Phạm Văn Anh, Hoàng Văn Ngọc, 2017. Ghi nhận vùng phân bố mới của hai loài rắn nước Myrrophis chinensis (Gray, 1842) và Sinonatrix aequifasciata (Barbour, 1908) (Reptilia: Squamata: Serpentes) ở tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 171(11): 39-42.
[33]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Các loài Ếch cây sần giống Theloderma (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) ở tỉnh Sơn La, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (1): 48-54.
[34]. Phạm Văn Anh, Hoàng Văn Ngọc, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Ghi nhận vùng phân bố mới của hai loài ếch Nidirana chapaensis (Bourret, 1937) và Sylvirana menglaensis (Fei, Ye, and Xie, 2008) (Amphibia: Anura: Ranidae) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 180(4): 67– 71.
[35]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Thành phần thức ăn của loài Ếch gai vân nam Nanorana yunnanensis (Anderson, 1879) ở tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (3): 1-7.
[36]. Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2019. Cập nhật thành phần loài lưỡng cư (amphibia) và bò sát (reptilia) ở tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 194(01): 127-132.
[37]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Ghi nhận mới về sự phân bố của một số loài rắn (Reptilia: Squamata: Serpentes) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35 (1): 97-103.
[38]. Phạm Văn Anh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Thế Cường, Nguyễn Quảng Trường (2019), Đa dạng các loài ếch cây họ Rhacophoridae (Amphibia: Anura) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35 (2): 73-79.
[39]. Phạm Van Anh, Nguyen Quang Truong, Nguyen Van Hoang (2019). Diet of Odorrana chapaensis (Bourret, 1937) from Son La Province, Academia Journal of Biology, 41 (3): 39– 45.
[40]. Phạm Văn Anh, Bùi Thị Thanh Loan, Hoàng Văn Ngọc, Nguyễn Quảng Trường (2019). Thành phần thức ăn của loài ếch cây đầu to Polypedates megacephalus Hallowell, 1861 ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 202(09): 193– 198.
[41]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Văn Hoàng (2019), Thành phần thức ăn của loài ếch nhẽo nguyễn Limnonectes nguyenorum McLeod, Kurlbaum & Hoang, 2015 ở tỉnh Sơn La, Tạp chí Sinh Học, 41(2se1&2se2): 265–271.
[42]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường (2020), Thành phần loài lưỡng cư và bò sát ở xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Bắc, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 18: 79-86. Hội thảo, hội nghị quốc gia có chỉ số (ISBN)
Bài viết đăng trên Kỷ yếu hội nghị, hội thảo
[43]. Lê Nguyên Ngật, Phạm Văn Anh, 2009. Sự đa dạng và hiện trạng các loài Lưỡng cư, Bò sát ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ nhất, Nxb Đại học Huế, tr 99-109.
[44]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Văn Tân, Nguyên Lân Hùng Sơn, Nguyễn Quảng Trường, 2012. Lần đầu tiên ghi nhận hai loài ếch nhái Nanorana aenea (Smith, 1922) và Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011 (Amphibia: Anura) ở tỉnh Sơn La. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ hai, Nxb Đại học Vinh, tr 30-34.
[45]. Phạm Văn Anh, Lê Nguyên Ngật, 2012. Dẫn liệu về thành phần thức ăn của một số loài Lưỡng cư ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ hai, Nxb Đại học Vinh, trang 35 - 40.
[46]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Mến, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Quảng Trường, 2013. Ghi nhận mới về sự phân bố của một số loài rắn (Squamata: Serpentes) ở tỉnh Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tr 461- 467.
[47]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Khăm Đi Peng Ki Chư, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Kim Tiến, 2015. Đa dạng thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở thành phố Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 461-467.
[48]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Sổng Bả Nênh, Bùi Thế Quyền, Hoàng Lê Quốc Thắng, 2016. Họ Ếch nhái chính thức (Amphibia: Anura: Megophrydae) ở Tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 133-139.
[49]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Từ Văn Hoàng, Sổng Bả Nênh, Giàng A Hừ, 2016. Các loài Nhái bầu (Microhylidae: Amphibia) ở tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 2. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, tr 37-42.
[50]. Nguyễn Quảng Trường, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Văn Anh, 2017. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực Mường Bang, Phù Yên, Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 671-679.
[51]. Phạm Văn Anh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Vanh Sin Khuang Kham Doy, Sồng Bả Nênh, Hà Mạnh Linh, Bùi Thị Thanh Dung, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực đèo Pha Đin, tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 456-462.
[52]. Phạm Văn Anh, Phạm Văn Nhã, Nguyễn Đặng Thùy Linh, Lê Đức Minh, Đỗ Hạnh Quyên, Phạm Duy Nghĩa, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Bổ sung dẫn liệu về hình thái và di truyền của loài Cyrtodactylus bichnganae (Reptilia: Gekkonidae). Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 546-552.
[53]. Võ Thị Trọng Hoa, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Lý Ngọc Tú, Phạm Văn Anh, 2018. Đa dạng thành phần loài và sự phân bố của các loài chim tại Khu bảo tồn thiên nhiên Sốp Cộp, Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 91-98.
[54]. Trần Văn Huy, Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Ghi nhận bổ sung hai loài ếch suối ở tỉnh Lai Châu: Odorrana jingdongensis Fei, Ye, and Li, 2001 và O. nasica (Boulenger, 1903) (Amphibia: Ranidae). Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr: 271- 277.
[55]. Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2018. Ghi nhận vùng phân bố mới của một số loài lưỡng cư (Anura: Megophrys; Amolops; Rhacophorus) ở Tỉnh Thái Nguyên. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr: 291-297.
[56]. Pham Quang Tien, Hoang Van Ngoc, Pham Van Anh, Pham The Cuong, Nguyen Quang Truong, Le Trung Dung, 2018. New records of reptiles from Tuyen Quang province, Vietnam, Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 371-381.
[57]. Phạm Văn Nhã, Vanh Xin Khuong Kham Doi, Nguyễn Đặng Thùy Linh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Văn Anh, 2018. Thành phần loài và đặc điểm phân bố của lưỡng cư, bò sát ở khu vực rừng Tông Lạnh, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 610-618.
[58]. Phạm Văn Anh, Sồng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Thành phần thức ăn của loài Ngóe Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829) ở Tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 659-666.
[59]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực rừng xã Pú Bẩu, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 178-184.
[60]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Thành phần loài và đặc điểm phân bố theo sinh cảnh của lưỡng cư (Amphibia) ở khu vực rừng xã Mường Do, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 178-191.
[61]. Sùng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2019. Ghi nhận mới hai loài Cóc mày nhỏ Leptobrachella minima (Taylor, 1962) và Chàng tai đen Sylvirana cubitalis (Smith, 1917) ở tỉnh Lai Châu, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 192-197.
Sách/giáo trình
[1] Phạm Văn Anh (Chủ biên), Dương Thị Duyên, "Giáo trình Đa dạng sinh học" 2014 (Lưu hành nội bộ Trường Đại học Tây Bắc)
Tham gia đào tạo SĐH
TT |
Họ tên thạc sĩ |
Tên luận văn của các thạc sĩ đã bảo vệ thành công) |
Vai trò hướng dẫn |
Thời gian đào tạo |
Cơ quan công tác của học viên, địa chỉ liên hệ (nếu có) |
1 |
Hoàng Lê Quốc Thắng |
Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibian) ở xã Mường Bang, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La |
Chính |
Từ 3/7/2017 |
Trường THPT Bình Thuận, Phổng Lái - Thuận Châu - Sơn La |
2 |
Bùi Thế Quyền |
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học và dinh dưỡng của ba loài lưỡng cư: Limnonectes bannaensis, Odorrana jingdongensis và Polypedates mutus ở tỉnh Sơn La |
Chính |
Từ 3/7/2017 |
Trường THPT Cò Nòi, Tiểu khu 2 - Cò Nòi - Mai Sơn - Sơn La |
3 |
Trần Văn Huy |
Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibia) ở hai xã Pa Tần và Sà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu |
Chính |
12/2017- |
Trường THPT Yên Châu, Thị trấn Yên Châu, Yên Châu - Sơn La |
4 |
Bùi Thị Thanh Loan |
Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của loài |
Chính |
12/2018- |
Trường THPT Tô Hiệu, Thành Phố Sơn La - Sơn La |
Các thông tin khác về hoạt động KHCN
- Chỉ số H-index: Google Scholar: 7; ResearchGate Score: 14.86
- Đã tham gia hướng dẫn thành công 7 đề NCKH cấp trường, 16 khóa luận tốt nghiệp và 2 đề tài NCKH cấp khoa của sinh viên; tất cả đều được xếp loại xuất sắc.
- Thành tích hướng dẫn: 1 nhóm đề tài đạt giải nhất Giải thưởng tài năng trẻ NCKH Việt Nam dành cho sinh viên năm 2014; 1 nhóm đạt giải nhì Giải thưởng Sinh viên NCKH Việt Nam năm 2016; 1 nhóm đạt giải nhất Giải thưởng Sinh viên NCKH Việt Nam năm 2018.
- Tham gia các hoạt động khác: là Ủy viên ban chấp hành Hội Động vật Việt Nam, Ủy viên ban chấp hành chi Hội Lưỡng cư, Bò sát Việt Nam.