CV

Quá trình đào tạo & Công tác chuyên môn

Quá trình đào tạo

Trường Đại học Tây Bắc
Năm tốt nghiệp: 2006

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Sư phạm Sinh học

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 2008

Hoàn thành chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Sinh học.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 2016

Hoàn thành chương trình Tiến sĩ chuyên ngành Sinh thái Động vật.

Công tác chuyên môn

Trường Đại học Tây Bắc
04/2020 đến nay

Giảng viên cao cấp

Trường Đại học Tây Bắc
02/2020 đến nay

Phó Trưởng phòng KHCN&HTQT

Hội Động vật Việt Nam
04/2019 - nay

Ủy viên ban chấp hành Hội Động vật Việt Nam, Ủy viên chi Hội Lưỡng cư, Bò sát Việt Nam

Trường Đại học Tây Bắc
03/2018 - nay

Trưởng Ban thư ký Tạp chí Khoa học

Trường Đại học Tây Bắc
09/2019 đến 04/2020

Phó giám đốc Trung tâm Đa dạng sinh học và Môi trường

Trường Đại học Tây Bắc
09/2019 đến 02/2020

Phó trưởng bộ môn Sinh học

Trường Đại học Tây Bắc
04/2018 – 8/2019

Giảng viên chính

Trường Đại học Tây Bắc
10/2015 - 12/2017

ủy viên Ban chi ủy, chi bộ Khoa Sinh – Hóa

Trường Đại học Tây Bắc
6/2013 - 8/2019

Phó trưởng bộ môn Động vật – Sinh thái

Trường Đại học Tây Bắc
10/2010 - 12/2012

Ủy viên BCH Đoàn Trường, Bí thư Liên chi đoàn Khoa Sinh – Hóa

Trường Đại học Tây Bắc
10/2009 - 10/2010

Bí thư chi đoàn GVCB Khoa Sinh - Hóa

Trường Đại học Tây Bắc
10/2008 - 3/2018

Giảng viên Khoa Sinh - Hóa

Các hướng nghiên cứu chính

  • Nghiên cứu đa dạng sinh học và môi trường, đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học vùng Tây Bắc Việt Nam
  • Nghiên cứu sự đa dạng thành phần loài động vật tại các khu vực nghiên cứu (được lựa chọn ...)
  • Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và dinh dưỡng của một số loài động vật: thú, chim ... (có giá trị kinh tế) tại KVNC nghiên cứu (được lựa chọn)
  • Nhân nuôi thử nghiệm loài thú, chim ... có giá trị kinh tế phục vụ công tác bảo tồn nguồn gen và phát triển kinh tế ở Việt Nam
  • Nghiên cứu xây dựng mô hình và bảo tồn một số giống động vật, thực vật đặc sản bản địa vùng Tây Bắc Việt Nam
  • Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên cây thuốc của cộng đồng dân tộc ở vùng Tây Bắc Việt Nam
  • Xây dựng bảo tàng động vật, thực vật, bảo tồn nguồn gene động vật, thực vật quý ở khu vực Tây Bắc Việt Nam
  • Hợp tác với các trung tâm, tổ chức quốc tế để nâng cao năng lực nghiên cứu của CB-GV trong Trường

Các đề tài NCKH đã và đang tham gia

Đề tài đã và đang chủ trì

TT

 

Tên nhiệm vụ/Mã số

 

Thời gian (bắt đầu - kết thúc)

quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình

Tình trạng nhiệm vụ

1

Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibia) ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
Mã số: TB2015-12

 

12/2014 –
12/2015

 

Đề tài cấp Cơ sở

Đã nghiệm thu (Xuất sắc)

2

Nghiên cứu đa dạng sinh học (thảm thực vật, côn trùng, lưỡng cư và bò sát) của rừng sau cháy tại KBTTN Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La
Mã số: B2016-TTB-01

 

 

2016 - 2017

 

Đề tài cấp Bộ giáo dục và Đào tạo

 

Đã nghiệm thu (Xuất sắc)

3

Nghiên cứu lưỡng cư, bò sát ở hai khu bảo tồn thiên nhiên Sốp Cộp và Copia

 

2015 - 2016

 

Idea Wild

Đã hoàn thành, đạt

4

Xây dựng mô hình nhân nuôi ong mật (Apis cerana) nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình gắn với vườn rừng và bảo tồn đa dạng sinh học ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.

 

2016 - 2018

 

Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh

 

Đã nghiệm thu (đạt)

5

Nghiên cứu lưỡng cư, bò sát ở khu bảo tồn thiên nhiên Mường La

 

2019

 

Idea Wild

Đã hoàn thành, đạt

6

Đánh giá mức độ đa dạng, đặc điểm phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài lưỡng cư và bò sát (Amphibia và Reptilia) ở một số khu vực biên giới Việt – Lào
Mã số: B2019-TTB-562-13

 

 

2019 - 2020

 

Đề tài cấp Bộ, thuộc Chương trình 562

 

Đang thực hiện, chuẩn bị nghiệm thu

Đề tài tham gia với tư cách thành viên

TT

 

Tên/ Mã số

 

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

 

Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình (nếu có)

Tình trạng nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành)

1

Mystery of montane rain forests: Herpetological exploration in northw   s   ern Vietnam.

 

 

2014 - 2015

 

Đề tài của tổ chức Natoinal Geographic

 

 

Đạt

2

Khám phá mức độ đa dạng và cấu trúc quần xã của các loài bò sát và
ếch nhái (Reptilia và Amphibia) ở vùng Tây Bắc Việt Nam

 

 

2015 – 2016

 

 

Nafosted

 

 

Đạt

3

Nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm Đông trùng hạ thảo tại 3 tỉnh Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu

 

2015- 2017

 

Đề tài cấp Nhà nước thuộc Chương trình Tây Bắc

 

Đạt

4

Nghiên cứu ảnh hưởng của các chủng nấm tới quần thể của các loài cá cóc ở Việt Nam

 

2016 - 2017

 

Nafosted

 

Đạt

5

Phân loại, phát sinh loài và địa sinh học của họ Tắc kè Gekkonidae ở miền Bắc Việt Nam

 

2017 - 2019

 

Nafosted

 

Đạt

6

Nghiên cứu đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái (Amphibia) ở một số  khu vực biên giới phía Bắc của Việt Nam và đề xuất các giải pháp bảo tồn

 

2019-2020

 

Đề tài cấp Viện Hàn lâm KHCNVN

 

Đang thực hiện

7

Nghiên cứu đa dạng và hệ thống học phân loại các loài thuộc họ Ếch cây Rhacophoridae (Amphibian: Anura) ở Việt Nam

 

 

2020-2021

 

 

Nafosted

 

 

Đang thực hiện

Giải thưởng về KH&CN trong và ngoài nước

TT

Hình thức nội dung giải thưởng

Tổ chức, năm tặng thưởng

1

Giải thưởng khoa học kỹ thuật ''Quả cầu vàng'' Việt Nam, trao cho 10 tác giả mỗi năm thuộc lĩnh vực công nghệ môi trường, giải thưởng nhằm tôn
vinh các tài năng trẻ có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Trung ương đoàn phối hợp với Bộ khoa học công nghệ tổ chức,
Số 809-QĐKT/TWĐTN-VP ngày 29/12/2014

2

Giải thưởng Môi trường Việt Nam
Đây là Giải thưởng nhằm biểu dương, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (BVMT), tuyên truyền giới thiệu các gương điển hình tiên tiến về BVMT, lan tỏa phong trào thi đua yêu nước trong lĩnh vực BVMT, đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia BVMT góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững.

 

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Số 1055/QĐ-BTNMT ngày 10/05/2017

3

Giải nhì Giải thưởng Khoa học công nghệ dành cho Giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam.

Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Số 4579/QĐ-BGDĐT ngày 25/10/2018

4

Các danh hiệu khen thưởng khác:
• Huy hiệu "Tuổi trẻ Sáng tạo" của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh năm 2014.
• Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong việc hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học đạt giải nhất "Giải thưởng tài năng trẻ NCKH dành cho sinh viên" năm 2014.
• Danh hiệu lao động sáng tạo tỉnh Sơn La năm 2015, 2016, 2017, 19
• Đạt "Danh hiệu điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua yêu nước ngành Giáo dục giai đoạn 2010 – 2015 của Ngành Giáo dục Việt Nam''.
• Giấy khen của Hiệu trưởng Trường ĐH Tây Bắc về đạt thành tích trong việc "Hướng dẫn sinh viên đạt giải nhì giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học Việt Nam" năm

Công trình khoa học đã công bố

Bài báo khoa học

    [1]. Pham V. A., Song B. N., Pham T. C, Le D. M., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. A new species of Amolops (Anura: Ranidae) from Vietnam. Raffles Bulletin of Zoology, 363-377 (SCI, Q2, IF: 1,23).

    [2]. Pham V. A., Le T. D., Pham T. C., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2016. Two additional records of megophryid species, Leptolalax minimus (Taylor, 1962) and Leptobrachium masatakasatoi Matsui, 2013, for the herpetofauna of Vietnam. Revue suisse de Zoologie, 123 (1) 43-47 (SCI, Q2, IF: 0,759).

    [3]. Pham V. A., Le D. M., Ngo T. H., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from northwestern Vietnam. Zootaxa 4544 (3): 360 – 380 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [4]. Pham V. A., Pham T. C, Doan D. L., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2019. New records of megophryids (Amphibia: Anura: Megophryidae) from Son La Province, Vietnam. Biodiversity Data Journal 7: e39140. doi: 10.3897/BDJ.7.e39140 (SCIE, Q2, IF: 1,029).

    [5]. Pham V.A., Ziegler T., and Nguyen Q. T. (2020). New records and an updated list of snakes from Son La Province, Vietnam. Biodiversity Data Journal 9: (SCIE, Q2, IF: 1,029).

    [6]. Pham V. A., Le T. D, Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2014. First records of Leptolalax eos Ohler, Wollenberg, Grosjean, Hendrix, Vences, Ziegler & Dubois, 2011 and Hylarana cubitalis (Smith, 1917) (Anura: Megophryidae, Ranidae) from Viet Nam. Russian Journal of Herpetology, 21(3): 195-200 (SCIE, Q3, IF: 0,407).

    [7]. Pham V. A., Nguyen L. H. S. and Nguyen, Q. T., 2014. New records of snakes (Squamata: Serpentes) from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 7, 771 - 777 (ISI, Q3, SJR: 0,272).

    [8]. Le T. D, Pham V. A, Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2014. Babina lini (Chou, 1999) and Hylarana menglaensis Fei, Ye, and Xie, 2008. Two additional anuran species for the herpetofauna of Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 21(4): 315-321 (SCIE, Q3, IF: 0,407).

    [9]. Le T. D., Pham V. A., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. First Records of Megophrys daweimontis Rao and Yang, 1997 and Amolops vitreus (Bain, Stuart and Orlov, 2006) (Anura: Megophryidae, Ranidae) from Vietnam. Asian Herpetological Research, 6(1): 66-72 (SCIE, Q3, IF: 0,721).

    [10]. Le T. D., Pham V. A., Pham T. C., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. Review of the genus Sinonatrix in Vietnam with a new country record of Sinonatrix yunanensis Rao and Yang, 1998. Russian Journal of Herpetology, 22 (2): 84-88 (ISI, Q3, IF: 0,407).

    [11]. Le T. D., Nguyen T. T., Nishikawa K., Nguyen L. H. S. Pham V. A., Matsui M., Bernardes M. and Nguyen Q. T., 2015. A New Species of Tylototriton Anderson, 1871 (Amphibia: Salamandridae) from Northern Indochina. Current Herpetology, 34(1): 38-50 (ISI, Q3, IF: 0,524).

    [12]. Pham V. A., Le T. D., Nguyen L. H. S., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2015. New provincial records of skinks (Squamata: Scincidae) from northwestern Vietnam. Biodiversity Data Journal, 3: e4284, 1-21 (doi: 10.3897/BDJ.3.e4284) (SCIE, Q2, IF: 1,029).

    [13]. Nguyen Q. T., Le D. M., Pham V. A., Ngo N. H., Hoang V., C., Pham T. C. and Ziegler T., 2015. Two new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from the karst forest of Hoa Binh Province, Vietnam. Zootaxa 3985 (3): 375-390 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [14]. Nguyen Q. T., Pham V. A., Nguyen L. H. S., Le D. M. and Ziegler T., 2015. First record of Parafimbrios lao Teynié, David, Lottier, Le, Vidal & Nguyen, 2015 (Squamata: Xenodermatidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 22 (4): 297-300 (SCIE, Q3, IF: 0,407).

    [15]. Nguyen Q. T., Pham V. A., Ziegler T., Ngo T. H. and Le D. M., 2017. A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) and the first record of C. otai from Son La Province, Vietnam. Zootaxa 4341 (1): 025-040 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [16]. Pham V. A., Pham T. C., Hoang V. N., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2017. New records of amphibians and reptiles from Ha Giang Province, Vietnam. Herpetology Notes, 10: pp 183- 191 (ISI, Q3, SJR: 0,272).

    [17]. Pham V. A., Nguyen Q. T., Ziegler T. and Nguyen T. T., 2017. New records of tree frogs (Anura: Rhacophoridae: Rhacophorus) from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 10: 379-386 (ISI, Q3, SJR: 0,272).

    [18]. Ziegler T., Ngo N. H., Pham V. A., Nguyen T. T., Le D. M. and Nguyen Q. T., 2018. A new species of Parafimbrios from northern Vietnam (Squamata: Xenodermatidae). Zootaxa 4527 (2): 269-276 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [19]. Pham V. A., Tu V. H., Nguyen V. T., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2018. New records and an updated list of lizards from Son La Province, Vietnam. Herpetology Notes, 11, 209-216 (SCIE, Q3, SJR: 0,272).

    [20]. Ziegler T., Nguyen Q. T., Pham T. C., Nguyen T. T., Pham V. A., Nguyen T. T., Schingen V. M., Nguyen T. T. and Le D. M., 2019. Three new species of the snake genus Achalinus from Vietnam (Squamata: Xenodermatidae). Zootaxa, 4590 (2): 249–269 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [21]. Luong M. A, Pham V. A, Nguyen T. T., Nguyen Q. T., 2019. First record of Megophrys gigantica Liu, Hu & Yang, 1960 (Anura: Megophryidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology. Vol. 26, No. 4, pp. 201 – 204 (SCIE, Q3, IF: 0,407).

    [22]. Pham T. C, Le D. M., Hoang V.C., Pham V. A., Ziegler T. and Nguyen Q. T., 2020. First records of Bufo luchunnicus (Yang Et Rao, 2008) and Amolops wenshanensis Yuan, Jin, Li, Stuart Et Wu, 2018 (Anura: Bufonidae, Ranidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology. Vol. 27, No. 2, pp. 81 – 86 (SCIE, Q3, IF: 0,407).

    [23]. Marta B., Le D. M., Nguyen Q. T., Pham T. C., Pham V. A., Nguyen T. T., Nguyen T. T., Nguyen T. T., Bonkowski M., and Ziegler T., (2020). Integrative taxonomy reveals three new taxa within the Tylototriton asperrimus complex (Caudata, Salamandridae) from Vietnam. Zookeys 935, 121-164 (SCIE, Q2, IF: 1,143).

    [24]. Nguyen Q. T., Do H. Q, Ngo T.H, Pham V. A., Le D. M., Pham T.C., and Ziegler (2020). Two new species of Hemiphyllodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Hoa Binh Province, Vietnam. Zootaxa, 4801 (3): 513–536 (SCIE, Q2, IF: 0,99).

    [25]. Pham V. A., Ngo D. C., Nguyen Q. T., Ngo V. B. (Inpress). Diet of Microhyla butleri and M. heymonsi from Son La Province, Northwest, Vietnam. Herpetological Conservation and Biology.

    [26]. Le Nguyen Ngat and Pham Van Anh, 2009. A survey of science Amphibians and Reptiles in the Xuan Lien nature reserve, Thanh Hoa province. VNU Journal of Science, 54 (6): 90-100.

    [27]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Văn Tân, Trần Thị Thanh Nga, Nguyễn Quảng Trường, 2014. Lần đầu tiên ghi nhận ba loài ếch thuộc họ Cóc bùn Megophryidae (Amphibia: Anura) ở tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 30 (1S): 1-6.

    [28]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Khăm Đi Peng Ki Chư, Nguyễn Văn Tân, 2015. Đa dạng thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở xã Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Tạp chí khoa học trường Đại học Tây Bắc, 2: 9-16.

    [29]. Phạm Văn Anh, Khăm Đi Peng Ki Chư, Phạm Văn Nhã, Đậu Văn Triều, 2016. Đang dạng thành phần loài rắn (Serpentes: Reptilia) ở xã Mường Do, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Tạp chí khoa học Trường Đại học Tây Bắc, 4: 1-8.

    [30]. Phạm Văn Nhã, Phạm Văn Anh, 2016. Thành phần bộ sưu tập mẫu lưỡng cư, bò sát và thú tại khoa sinh hóa, Trường Đại học Tây Bắc. Tạp chí khoa học Trường Đại học Tây Bắc, 4: 62-69.

    [31]. Phạm Văn Anh, Phạm Văn Nhã, Nguyễn Kim Tiến, Sồng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Thành phần loài lưỡng cư và bò sát ở xã Chiềng Mai, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Bắc, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 6: 60-69.

    [32]. Phạm Văn Anh, Hoàng Văn Ngọc, 2017. Ghi nhận vùng phân bố mới của hai loài rắn nước Myrrophis chinensis (Gray, 1842) và Sinonatrix aequifasciata (Barbour, 1908) (Reptilia: Squamata: Serpentes) ở tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 171(11): 39-42.

    [33]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Các loài Ếch cây sần giống Theloderma (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) ở tỉnh Sơn La, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (1): 48-54.

    [34]. Phạm Văn Anh, Hoàng Văn Ngọc, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Ghi nhận vùng phân bố mới của hai loài ếch Nidirana chapaensis (Bourret, 1937) và Sylvirana menglaensis (Fei, Ye, and Xie, 2008) (Amphibia: Anura: Ranidae) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 180(4): 67– 71.

    [35]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Thành phần thức ăn của loài Ếch gai vân nam Nanorana yunnanensis (Anderson, 1879) ở tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (3): 1-7.

    [36]. Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2019. Cập nhật thành phần loài lưỡng cư (amphibia) và bò sát (reptilia) ở tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 194(01): 127-132.

    [37]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Ghi nhận mới về sự phân bố của một số loài rắn (Reptilia: Squamata: Serpentes) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35 (1): 97-103.

    [38]. Phạm Văn Anh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Thế Cường, Nguyễn Quảng Trường (2019), Đa dạng các loài ếch cây họ Rhacophoridae (Amphibia: Anura) ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35 (2): 73-79.

    [39]. Phạm Van Anh, Nguyen Quang Truong, Nguyen Van Hoang (2019). Diet of Odorrana chapaensis (Bourret, 1937) from Son La Province, Academia Journal of Biology, 41 (3): 39– 45.

    [40]. Phạm Văn Anh, Bùi Thị Thanh Loan, Hoàng Văn Ngọc, Nguyễn Quảng Trường (2019). Thành phần thức ăn của loài ếch cây đầu to Polypedates megacephalus Hallowell, 1861 ở tỉnh Lai Châu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 202(09): 193– 198.

    [41]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Văn Hoàng (2019), Thành phần thức ăn của loài ếch nhẽo nguyễn Limnonectes nguyenorum McLeod, Kurlbaum & Hoang, 2015 ở tỉnh Sơn La, Tạp chí Sinh Học, 41(2se1&2se2): 265–271.

    [42]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường (2020), Thành phần loài lưỡng cư và bò sát ở xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tây Bắc, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 18: 79-86. Hội thảo, hội nghị quốc gia có chỉ số (ISBN)

Bài viết đăng trên Kỷ yếu hội nghị, hội thảo

    [43]. Lê Nguyên Ngật, Phạm Văn Anh, 2009. Sự đa dạng và hiện trạng các loài Lưỡng cư, Bò sát ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ nhất, Nxb Đại học Huế, tr 99-109.

    [44]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Văn Tân, Nguyên Lân Hùng Sơn, Nguyễn Quảng Trường, 2012. Lần đầu tiên ghi nhận hai loài ếch nhái Nanorana aenea (Smith, 1922) và Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011 (Amphibia: Anura) ở tỉnh Sơn La. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ hai, Nxb Đại học Vinh, tr 30-34.

    [45]. Phạm Văn Anh, Lê Nguyên Ngật, 2012. Dẫn liệu về thành phần thức ăn của một số loài Lưỡng cư ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam lần thứ hai, Nxb Đại học Vinh, trang 35 - 40.

    [46]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Mến, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Quảng Trường, 2013. Ghi nhận mới về sự phân bố của một số loài rắn (Squamata: Serpentes) ở tỉnh Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tr 461- 467.

    [47]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Khăm Đi Peng Ki Chư, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Kim Tiến, 2015. Đa dạng thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở thành phố Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 461-467.

    [48]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Sổng Bả Nênh, Bùi Thế Quyền, Hoàng Lê Quốc Thắng, 2016. Họ Ếch nhái chính thức (Amphibia: Anura: Megophrydae) ở Tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 133-139.

    [49]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Từ Văn Hoàng, Sổng Bả Nênh, Giàng A Hừ, 2016. Các loài Nhái bầu (Microhylidae: Amphibia) ở tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 2. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, tr 37-42.

    [50]. Nguyễn Quảng Trường, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Văn Anh, 2017. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực Mường Bang, Phù Yên, Sơn La. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 671-679.

    [51]. Phạm Văn Anh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Vanh Sin Khuang Kham Doy, Sồng Bả Nênh, Hà Mạnh Linh, Bùi Thị Thanh Dung, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực đèo Pha Đin, tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 456-462.

    [52]. Phạm Văn Anh, Phạm Văn Nhã, Nguyễn Đặng Thùy Linh, Lê Đức Minh, Đỗ Hạnh Quyên, Phạm Duy Nghĩa, Nguyễn Quảng Trường, 2017. Bổ sung dẫn liệu về hình thái và di truyền của loài Cyrtodactylus bichnganae (Reptilia: Gekkonidae). Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 546-552.

    [53]. Võ Thị Trọng Hoa, Nguyễn Lân Hùng Sơn, Lý Ngọc Tú, Phạm Văn Anh, 2018. Đa dạng thành phần loài và sự phân bố của các loài chim tại Khu bảo tồn thiên nhiên Sốp Cộp, Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 91-98.

    [54]. Trần Văn Huy, Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Ghi nhận bổ sung hai loài ếch suối ở tỉnh Lai Châu: Odorrana jingdongensis Fei, Ye, and Li, 2001 và O. nasica (Boulenger, 1903) (Amphibia: Ranidae). Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr: 271- 277.

    [55]. Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2018. Ghi nhận vùng phân bố mới của một số loài lưỡng cư (Anura: Megophrys; Amolops; Rhacophorus) ở Tỉnh Thái Nguyên. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr: 291-297.

    [56]. Pham Quang Tien, Hoang Van Ngoc, Pham Van Anh, Pham The Cuong, Nguyen Quang Truong, Le Trung Dung, 2018. New records of reptiles from Tuyen Quang province, Vietnam, Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 371-381.

    [57]. Phạm Văn Nhã, Vanh Xin Khuong Kham Doi, Nguyễn Đặng Thùy Linh, Hoàng Lê Quốc Thắng, Phạm Văn Anh, 2018. Thành phần loài và đặc điểm phân bố của lưỡng cư, bò sát ở khu vực rừng Tông Lạnh, Huyện Thuận Châu, Tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 610-618.

    [58]. Phạm Văn Anh, Sồng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, 2018. Thành phần thức ăn của loài Ngóe Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829) ở Tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ 3. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 659-666.

    [59]. Phạm Văn Anh, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Thành phần loài lưỡng cư (Amphibia) và bò sát (Reptilia) ở khu vực rừng xã Pú Bẩu, Huyện Sông Mã, Tỉnh Sơn La. Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 178-184.

    [60]. Phạm Văn Anh, Từ Văn Hoàng, Nguyễn Quảng Trường, 2019. Thành phần loài và đặc điểm phân bố theo sinh cảnh của lưỡng cư (Amphibia) ở khu vực rừng xã Mường Do, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 178-191.

    [61]. Sùng Bả Nênh, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Hoàng Văn Ngọc, Phạm Văn Anh, 2019. Ghi nhận mới hai loài Cóc mày nhỏ Leptobrachella minima (Taylor, 1962) và Chàng tai đen Sylvirana cubitalis (Smith, 1917) ở tỉnh Lai Châu, Báo cáo khoa học về nghiên cứu Lưỡng cư, Bò sát ở Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4. Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr 192-197.

Sách/giáo trình

    [1] Phạm Văn Anh (Chủ biên), Dương Thị Duyên, "Giáo trình Đa dạng sinh học" 2014 (Lưu hành nội bộ Trường Đại học Tây Bắc)

Tham gia đào tạo SĐH

 

TT

 

Họ tên thạc sĩ

 

Tên luận văn của các thạc sĩ đã bảo vệ thành công)

 

Vai trò hướng dẫn

 

Thời gian đào tạo

Cơ quan công tác của học viên, địa chỉ liên hệ (nếu có)

 

1

 

Hoàng Lê Quốc Thắng

Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibian) ở xã Mường Bang, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

 

Chính

Từ 3/7/2017
đến 24/11/2017

Trường THPT Bình Thuận, Phổng Lái - Thuận Châu - Sơn La

 

 

2

 

 

Bùi Thế Quyền

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học và dinh dưỡng của ba loài lưỡng cư: Limnonectes bannaensis, Odorrana jingdongensis Polypedates mutus ở tỉnh Sơn La

 

 

Chính

 

Từ 3/7/2017
đến 24/11/2017

 

Trường THPT Cò Nòi, Tiểu khu 2 - Cò Nòi - Mai Sơn - Sơn La

 

3

 

Trần Văn Huy

Nghiên cứu lưỡng cư (Amphibia) ở hai xã Pa Tần và Sà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu

 

Chính

 

12/2017-
11/2018

Trường THPT Yên Châu, Thị trấn Yên Châu, Yên Châu - Sơn La

 

4

 

Bùi Thị Thanh Loan

Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của loài
ếch cây đầu to (Polypedates megacephalus Hallowell, 1861) ở huyện Mộc Châu (Sơn La) và huyện Sìn Hồ

 

Chính

 

12/2018-
11/2019

 

Trường THPT Tô Hiệu, Thành Phố Sơn La - Sơn La

Các thông tin khác về hoạt động KHCN

  • Chỉ số H-index: Google Scholar: 7; ResearchGate Score: 14.86
  • Đã tham gia hướng dẫn thành công 7 đề NCKH cấp trường, 16 khóa luận tốt nghiệp và 2 đề tài NCKH cấp khoa của sinh viên; tất cả đều được xếp loại xuất sắc.
  • Thành tích hướng dẫn: 1 nhóm đề tài đạt giải nhất Giải thưởng tài năng trẻ NCKH Việt Nam dành cho sinh viên năm 2014; 1 nhóm đạt giải nhì Giải thưởng Sinh viên NCKH Việt Nam năm 2016; 1 nhóm đạt giải nhất Giải thưởng Sinh viên NCKH Việt Nam năm 2018.
  • Tham gia các hoạt động khác: là Ủy viên ban chấp hành Hội Động vật Việt Nam, Ủy viên ban chấp hành chi Hội Lưỡng cư, Bò sát Việt Nam.