Học vấn & Kinh nghiệm

Quá trình đào tạo & Công tác chuyên môn

Quá trình đào tạo

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội II
Năm tốt nghiệp: 1990

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Toán học, hệ đào tạo chính quy tập trung

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 1994

Hoàn thành chương trình Thạc sĩ chuyên ngành: Đại số và lí thuyết số, Hệ Chính quy

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm cấp bằng: 2010

Hoàn thành chương trình Tiến sĩ chuyên ngành LL và PPDH bộ môn Toán

Công tác chuyên môn

Trường Đại học Tây Bắc
2013 đến nay

Từ 09/2019 đến nay đảm nhận chức vụ Trưởng Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ

Trường Đại học Tây Bắc
2002 - 2013

Đảm nhận chức vụ Phó Trưởng Khoa Toán - Lý - Tin, Trường Đại học Tây Bắc.

Trường CĐSP Tây Bắc
1997 - 2002

Tổ trưởng tổ Toán 1

Trường CĐSP Tây Bắc
1994 - 1997

Giảng viên Khoa Toán - Lý - Tin

Trường ĐHSP Hà Nội
1992 - 1994

Học viên cao học

Trường CĐSP Tây Bắc
1990 - 1992

Giảng viên

Các hướng nghiên cứu chính

  • Đại số và Lý thuyết số
  • Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
  • Đổi mới phương pháp dạy học ở trường Đại học và trường Phổ thông

Các đề tài NCKH đã và đang tham gia

 

TT

 

Tên đề tài/dự án nghiên cứu

Năm bắt đầu/
Năm hoàn thành

 

Đề tài/dự án cấp

 

Trách nhiệm tham gia

Xếp loại

1

Đổi mới phương pháp dạy học Toán ở trường CĐSP

1996-1997

Trường

Chủ nhiệm

Xuất sắc

2

Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán cao cấp ở trường CĐSP Tây Bắc

1998- 1999

Trường

Chủ nhiệm

Xuất sắc

3

Bộ đề thi Đại số tuyến tính ĐHSP Toán

2006- 2007

Trường

Chủ nhiệm

Tốt

4

Bộ đề thi Hình học Afin và Hình học Euclide cho ĐHSP Toán

2007-2008

Trường

Chủ nhiệm

Tốt

5

Bộ đề thi Đại số tuyến tính CĐSP Toán

2008- 2009

Trường

Chủ nhiệm

Tốt

6

Bộ đề thi Hình học Afin và Hình học Euclide cho ĐHSP Toán – Lý (theo tiến chỉ)

2009-2010

Trường

Chủ nhiệm

Tốt

7

Một số phương pháp giải phương trình hàm

2009 2010

Trường

Chủ nhiệm

Xuất sắc

8

Ideal nguyên tố liên kết với vành và modul phân bậc

2010- 2011

 

Trường

 

Thành viên

Xuất sắc

9

Phân tích module thành tổng trực tiếp và một số ứng dụng

2011-2012

 

Trường

 

Thành viên

Xuất sắc

10

Sử dụng CNTT trong dạy học môn Đại số tuyến tính cho sinh viên Sư phạm Toán ở trường Đại học Tây Bắc

 

2012- 2013

 

Trường

 

Chủ nhiệm

Xuất sắc

11

Sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad 5.0 trong dạy học một số nội dung hình học không gian ở Trung học phổ thông cho sinh viên Sư phạm Toán Trường Đại học Tây Bắc.

 

2013-2014

Trường

Chủ nhiệm

Xuất sắc

12

Rèn luyện kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học môn toán cho sinh viên Sư phạm Toán Trường Đại học Tây Bắc

 

2014-2015

 

Trường

 

Thành viên

Xuất sắc

13

Dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của học sinh phổ thông tỉnh Sơn La

 

2016- 2018

 

Bộ

 

Thành viên

Xuất sắc

14

Rèn luyện kỹ năng dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cho sinh viên sư phạm Toán Trường Đại học Tây Bắc

 

2017-2018

 

Trường

 

Thành viên

Xuất sắc

15

Phân loại – phương pháp giải các dạng toán Ma trận – Định thức – Hệ phương trình tuyến tính trong các kỳ thi Olympic Toán học sinh viên toàn quốc và quốc tế

 

2018-2019

 

Trường

Thành viên

Xuất sắc

16

Những rào cản đối với phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

2018 - 2020

 

Nafosted

 

Thành viên

Tốt

17

Phân tích hiệu quả quản trị cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam theo tiếp cận phi tham số

2019-2021

 

Nafosted

Thành viên

Đang thực hiện

Công trình khoa học đã công bố

Bài báo khoa học

    [1]. Hoàng Ngọc Anh (2002), “Thử nghiệm dạy học theo cách chia nhóm ở đại học”, Tạp chí Giáo dục, số 36/ 2002, (tr 12-13).

    [2]. Hoàng Ngọc Anh (2008), “Ứng dụng công nghệ thông tin phát huy tính tích cực học tập của người học”, Tạp chí Khoa học Journal of Science Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008, Vol 53, No  8/ 2008 (tr 11-16).

    [3]. Bùi Văn Nghị, Hoàng Ngọc Anh (2009), “Sử dụng công nghệ thông tăng cường tương tác trong các giờ học phương pháp dạy học môn Toán”, Tạp chí Giáo dục, số 205/kỳ 1-1/2009, (tr 41-42).

    [4]. Hoàng Ngọc Anh (2009), Sử dụng và khai thác giáo trình môn phương pháp dạy học toán”, Tạp chí thiết bị giáo dục, 2009, số 42/tháng 2-2009, (tr 25-26)

    [5]. Hoàng Ngọc Anh (2009), “Ứng dụng công nghệ thông tin phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức cho sinh viên trong dạy học môn phương pháp dạy học Toán”, Tạp chí Giáo dục, số 211/2009, (tr 37-38).

    [6]. Hoàng Ngọc Anh (2013), “Bồi dưỡng hoạt động nhận thức cho sinh viên Toán thông qua sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Phương pháp dạy học Toán”, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 8/2013, (tr 114-116)

    [7]. Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Mỵ, Trần Thị Bích Hồng (2013), “Thử nghiệm trò chơi trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả học tập nội dung so sánh và xếp thứ tự số trong môn Toán ở Tiểu học”, Tạp chí Giáo dục, Số 323 kì 1(12/2013), (tr 41-43).

    [8]. Hoàng Ngọc Anh, Đặng Minh Tuyến (2014), “Vận dụng hai nguyên lý cơ bản của Triết học duy vật biện chứng vào dạy học tích phân lớp 12”, Tạp chí Khoa học Journal of Science Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol 59, No  2A/ 2014 (tr 168-173).

    [9] Bùi Văn Nghị, Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Tiến Trung (2014), “Dạy học kiến tạo công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng thông qua khái quát hóa từ một trường hợp cụ thể”,  Tạp chí Khoa học Journal of Science Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol 59, No  2A/ 2014 (tr 36-42).

    [10]. Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Thị Hương Lan (2015), Dạy học kiến tạo khái niệm tích có hướng của hai vectơ trong không gian”, Tạp chí khoa học Journal of Science Trường Đại học Tây Bắc, tập 1, số 2/2015, (tr 1-8).

    [11] Hoàng Ngọc Anh, Mai Anh Đức, Nguyễn Thị Hương Lan, Vũ Xuân Thịnh (2016), “Định hướng năng lực nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm Toán Trường Đại học Tây Bắc” Tạp chí khoa học Journal of Science Trường Đại học Tây Bắc, số 7 (12/2016), (tr 90-102).

    [12]. Hoang Ngoc Anh, Nguyen Tien Trung, Nguyen Dương Hoang (2017), “Constructivist teaching in vietnam mathematics classes: a case study of teaching equations Of straight lines in the plane (geometry grade 10th- high school, Vietnam)”, European Journal of Education and Applied Psychology, № 4 2017, Vienna • Prague 2017 (pp 41-52).

    [13]. Hoang Ngoc Anh, Nguyen Tien Trung, Nguyen Huu Dai (2018), “The application of constructivism in mathematics teaching at high school level in Viet Nam”, Vietnam Journal of Education, Vol. 3, 2018, (pp. 53-60).

    [14] Hoang Ngoc Anh, Do Thi Trinh (2018), “Some measures to develop math majors’teachingcompetency at pedagogical institutions”. Vietnam Journal of Education, Vol. 4, 2018, (pp. 43-48).

    [15] Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hương Lan (2019), “Một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển năng lực dạy học cho sinh viên Sư phạm Toán Trường Đại học Tây Bắc” Tạp chí khoa học Journal of Science Trường Đại học Tây Bắc, Số 17 (9/2019) tr. 83 – 93.

    [16]. Tien Trung Nguyen, Thao Phuong Thi Trinh, Hang Thu Vu Ngo, Ngoc Anh Hoang, Trung Tran, Hiep Hung Pham, Van Nghi Bui (2020), “Realistic mathematics education in Vietnam: recent policies and practices”, International Journal of Education and Practice, 2020 Vol. 8, No. 1, pp. 57-71.

    [17]. HoàngNgọc Anh, Nguyễn Thị HươngLan, Cong Mạ Ny Xay Sết Thả (2020),  “Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học giải toán phương trình Đi – Ô – Phăng cho học sinh THPT tỉnh Xay Nhạ Bu Ly nước CHDCND Lào”, Tạp chí khoa học Journal of Science Trường Đại học Tây Bắc, Số 19 (3/2020) tr. 17 – 29.

    [18]. Phuong Tam Pham, Tran Binh Duong, Thi Thuy Trang Phan, Thai Huu Nguyen, Minh Thanh Nguyen, Manh Tuan Nguyen, Ngoc Anh Hoang, Van Thai Binh Nguyen, Tien Trung Nguyen (2020), “Impact of the self-assessment process on quality enhancement of higher education institutions: A case study of Viet Nam”, International Journal of Education and Practice 2020 Vol. 8, No. 3, pp. 536-546.

    [19]. Hoàng Ngọc Anh (2020), “Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”, Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc Journal of Ethnic minorities research, Volume 9, Issue 3, tr 36 – 41.

Bài viết đăng trên Kỷ yếu hội nghị, hội thảo

    [1]. Hoàng Ngọc Anh (2009), “Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn toán nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên sư phạm Toán”, Hội thảo khoa học Quốc gia: “Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và nghiên cứu khoa học”, Thành phố Hồ Chí Minh ngày 26-27/5/2009, (tr 90-94).

    [2]. Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Thu Hồng, Nguyễn Tiến Trung (2014),“Vận dụng bảng gợi ý của G.Polya hướng dẫn học sinh tìm lời giải bài toán về tọa độ trong mặt phẳng”, Hội thảo khoa học Quốc gia: Nghiên cứu giáo dục Toán học theo hướng phát triển năng lực người học, giai đoạn 2014 – 2020, Đại Học Hải Phòng 4/2014, (tr 228-233).

    [3]. Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Thùy Linh (2014), “Rèn luyện kỹ năng sử dụng tam thức bậc hai trong giải toán cho học sinh THPT”, Hội thảo khoa học Quốc gia: Các chuyên đề Toán học bồi dưỡng học sinh giỏi toán vùng Tây Bắc, Đại học Tây Bắc 11/2014, (tr 247-252).

    [4]. Hoàng Ngọc Anh, Lại Thị Ánh (2014), “Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học bài tập phương pháp tọa độ trong không gian cho học sinh khá, giỏi”, Hội thảo khoa học Quốc gia: Các chuyên đề Toán học bồi dưỡng học sinh giỏi toán vùng Tây Bắc, Đại học Tây Bắc 11/2014, (tr 261-265)

    [5]. Hoàng Ngọc Anh, Lê Thị Thoa (2014), “Xây dựng và sử dụng câu hỏi, bài tập phân hóa trong dạy học Tổ hợp Xác suất lớp 11 THPT”, Hội thảo khoa học Quốc gia: Các chuyên đề Toán học bồi dưỡng học sinh giỏi toán vùng Tây Bắc, Đại học Tây Bắc 11/2014, (tr 281-285).

    [6]. Nguyễn Tiến Trung, Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Mạnh Tuấn (2017), “Một số bàn luận về dạy học Toán và vấn đề kết nối Toán học với thực tiễn trong dạy học Toán”, Hội thảo quốc tế về Didactic Toán lần thứ 6 tại Thành phố Hồ CHí Minh, ĐHSP Thành phố Hồ CHí Minh 4/2017 (tr 245-258).

    [7] Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hương Lan (2019), “Bồi dưỡng năng lực dạy học cho sinh viên Sư phạm Toán trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”. Hội thảo Khoa học quốc tế Coss 2019: Quản trị nhà trường thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0: Smart school governance in the context of the fourth industrial revolution tại Thành phố Hồ Chí Minh tháng 12/2019 (tr 259-267).

    [8]. Tien Trung Nguyen, Trinh Thi Phuong Thao, Tran Trung, Hoang Ngoc Anh, Nguyen Van Thai Binh, Bui Duc, Do Tung (2020), “A bibliometich review on the field of realistic Mathemetics Education: A case study on the scopus dâtbase”. Hội thảo khoa học Quốc tế: International conference on Mathematics and Mathematics Education tại Đại học Đồng Tháp tháng 7 năm 2020 (tr 245-260).

    [9]. Hoàng Ngọc Anh (2020). “Một số vấn đề phát triển bền vững nguồn nhân lực thiểu số vùng Tây Bắc” , Hội thảo Khoa học Quốc gia: Quản lý tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững vùng Tây Bắc, Việt Nam  tại Trường Đại học Tây Bắc tháng 10 năm 2020 (tr 484 - 492).

    [10]. Hoàng Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hương Lan (2020), “Đổi mới phương pháp dạy học đáp ứng mô hình đào tạo chất lượng cao  trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0” Hội thảo Khoa học quốc tế Coss 2020: Chuyển đổi mô hình đào tạo chất lượng cao của nhà trường thông minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Thành phố Hồ Chí Minh tháng 12/2020  (tr 225-231).

Sách/giáo trình

  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2012). Giáo trình Đại số tuyến tính, Giáo trình nội bộ trường ĐH Tây Bắc.
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2014). Giáo trình: Hình học Afin và Hình học Euclid, Giáo trình nội bộ trường ĐH Tây Bắc.
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2015). Sách chuyên khảo: Dạy học Hình học ở trường THPT theo hướng giúp học sinh kiến tạo tri thức. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2015). Giáo trình: Lịch sử Toán họcGiáo trình nội bộ trường ĐH Tây Bắc.
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2016). Giáo trình: Phát triển năng lực dạy học cho sinh viên sư phạm toán. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2017). Giáo trình: Đổi mới quá trình dạy học môn Toán thông qua các chuyên đề dạy học. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
  • TS. Hoàng Ngọc Anh (2018). Sách chuyên khảo: Dạy học Toán thông qua phiếu học tập. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội

Hướng dẫn sau đại học

  • Đã hướng dẫn 02 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ;
  • Đã hướng dẫn 31 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ.